Đăng ký bảo hộ logo độc quyền, nhãn hiệu – thương hiệu nhằm xác lập quyền sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu với logo thương hiệu, nhãn hiệu của mình, là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp logo độc quyền, nhãn hiệu, thương hiệu đó là hình ảnh thương hiệu của một doanh nghiệp, cá nhân dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một tổ chức, cá nhân khác nhau. Vì lý do đó, đăng ký logo, nhãn hiệu, thương hiệu là một điều kiện tất yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình. Cục sở hữu trí tuệ công nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân sở đã đăng ký bảo hộ.
Nội dung bài viết
Việc tra cứu nhãn hiệu trước khi bảo hộ là rất quan trọng và cần thiết bởi lẽ: Để tránh trường hợp nhãn hiệu bị trùng, gây nhầm lẫn, hoặc nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ thì tiến hành tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn bảo hộ. Việc tra cứu sẽ giúp chúng ta có thể thay đổi, hoặc sửa đổi để có thể được cấp bảo hộ độc quyền, vì số lượng đơn nộp bảo hộ tại cục sở hữu trí tuệ nhiều nên sẽ tránh được thời gian phải chờ đợi trong quá trình bảo hộ.
Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo độc quyền
Khi tra cứu nhãn hiệu khách hàng cung cấp nội dung mẫu nhãn và nhóm sản phẩm, danh mục hàng hóa cần bảo hộ, trường hợp bảo hộ nhiều nhóm thì khách hàng nộp thêm lệ phí nhà nước cho các nhóm hàng hóa, sản phẩm bảo hộ thêm. Thời gian tra cứu xem kết quả từ 3- 5 ngày làm việc tùy thuộc vào nội dung của nhãn hiệu. Đối tượng được đăng ký bảo hộ bao gồm:
NHỮNG DẤU HIỆU CỦA NHÃN HIỆU – THƯƠNG HIỆU – LOGO ĐƯỢC COI LÀ BỊ TRÙNG HOẶC KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG PHÂN BIỆT THUỘC MỘT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP
1. Hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng rộng rãi với danh nghĩa là một nhãn hiệu
2. Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên nhiều người biết đến.
3. Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
4. Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
5. Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật Đăng ký bảo hộ logo
6. Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
7. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên;
8. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 của Luật này;
9. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng;
10. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ;
11. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hoá;
12. Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó;
Dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu
Và các nhãn hiệu nổi tiếng đã được sử dụng rộng rãi.